Thẻ thông minh RFID là gì?
Chúng ta luôn có rất nhiều thẻ trong ví, chúng có thể là thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng, chứng minh nhân dân, thẻ thành viên , nhưng khi nhắc đến thẻ RFID , đầu óc chúng ta tràn ngập những câu hỏi.
Như chúng ta đã biết, với sự ra đời và phát triển của Internet vạn vật, công nghệ RFID đã đi vào cuộc sống của chúng ta, thẻ thành viên, thẻ ID của bạn có thể là một loại thẻ thông minh RFID. Trong bài viết này, XINYETONG sẽ giúp bạn hiểu đầy đủ về thẻ RFID thông qua 5 Câu hỏi thường gặp.
Thẻ thông minh RFID là gì?
Thẻ thông minh RFID là thẻ không tiếp xúc sử dụng công nghệ RFID để gửi và nhận dữ liệu. Không giống như thẻ liên lạc, chúng tồn tại lâu hơn vì không cần phải quẹt, do đó ngăn ngừa hao mòn.
Mặt khác, thẻ thông minh không tiếp xúc bao gồm từ thẻ nhớ đơn giản có độ bảo mật thấp và bộ nhớ ổn định đến thẻ bộ xử lý mật mã có độ bảo mật cao và thẻ hệ điều hành gốc.
Thẻ thông minh RFID đã được áp dụng trên toàn thế giới. Sự phổ biến ngày càng tăng của chúng là do chúng thuận tiện và nhanh chóng, khiến chúng trở nên hoàn hảo cho các lĩnh vực giáo dục, nhận dạng, bán lẻ và vận tải.
Một điều tuyệt vời về thẻ thông minh RFID là mức độ bảo mật của chúng có thể được điều chỉnh tùy theo ứng dụng sử dụng chúng. Ngoài ra, thông tin chỉ có thể được ghi vào bộ nhớ thẻ thông minh bởi người có thẩm quyền.
Trong số những thứ khác, thẻ RFID nổi tiếng vì tính linh hoạt của chúng. Chúng có thể dễ dàng được cập nhật trong trường hợp nhân viên thay đổi phòng ban và dữ liệu của họ có thể được sửa đổi mà không cần cấp thẻ mới. Ngoài ra, vì hệ thống của họ sử dụng sóng vô tuyến nên thẻ thông minh RFID không cần phải tiếp xúc với đầu đọc.
Thẻ RFID cho phép xử lý thuận tiện, đó là một trong những lợi ích mà chúng mang lại. Chúng cũng không nhạy cảm với độ ẩm hoặc bất kỳ yếu tố bên ngoài nào, như bụi bẩn hoặc tác động cơ học, có thể giảm chi phí bảo trì vì các công ty sẽ không phải liên tục in thẻ cho nhân viên của mình. Một điều tuyệt vời nữa là chúng không cần nguồn năng lượng riêng, giúp giảm nhu cầu mua pin mới.
Thẻ thông minh RFID dùng để làm gì?
Thẻ RFID có nhiều ứng dụng, đến mức trở thành một phần của thói quen hàng ngày. Trong số các ứng dụng khác, công nghệ của họ là công nghệ tốt nhất để ghi lại thời gian, kiểm soát truy cập và bán vé . Một trong những ưu điểm của chúng là có thể lưu trữ dữ liệu một cách an toàn và hoạt động với nhiều ứng dụng. Thẻ RFID không chỉ giới hạn ở các cửa hàng và văn phòng công ty vì công nghệ của chúng còn được sử dụng trong thẻ y tế và thẻ ngân hàng. Công dụng của chúng bao gồm:
Bảo mật: Thẻ thông minh RFID chủ yếu được sử dụng để mở cửa và trong trường hợp khẩn cấp, đội an ninh có thể xác định xem có còn người trong tòa nhà hay không.
Theo dõi dữ liệu: Hệ thống máy tính khớp thông tin với cơ sở dữ liệu của nó, ghi thông tin vào một cơ sở dữ liệu khác, ghi chú ngày, loại và hoạt động. Máy sao chép hỗ trợ thẻ thông minh có thể khấu trừ chi phí sao chép từ tài khoản bộ phận của chủ thẻ.
Nhận dạng: Công nghệ trong thẻ RFID được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu bảo vệ thông tin cá nhân. Người sử dụng lao động có thể ghi lại mã ID nhân viên duy nhất và các dữ liệu khác chỉ có công ty biết.
Thanh toán: Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có chip RFID nhúng để cung cấp hệ thống thanh toán an toàn.
Trong số các ứng dụng phổ biến nhất cho thẻ thông minh RFID, chúng ta có thể tìm thấy:
Kiểm soát truy cập: Thẻ RFID được cấp quyền truy cập ở các công ty nơi dữ liệu phải được kiểm soát và các đối tượng cần được xác định.
Thẻ quà tặng: Chúng được kích hoạt bởi POS, cho phép thanh toán không dùng tiền mặt theo cách tương tự như thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.
Chứng nhận sự kiện: Một số thẻ này có thể được chia thành hai phần: Một nửa đóng vai trò là vé hoặc thẻ căn cước, trong khi nửa còn lại được in thông tin đặc biệt.
Thẻ sinh viên: Chúng có thể được sử dụng làm vé đi phương tiện công cộng, thanh toán không dùng tiền mặt trong căng tin và làm thẻ thư viện. Một số thẻ ID sinh viên có thể được viết lại bằng nhiệt và cá nhân hóa bằng ảnh, tên, số trúng tuyển và thậm chí cả dấu vân tay của họ.
Thẻ Voucher: Những thẻ thông minh này có thể được tích hợp vào hệ thống khách hàng thân thiết. Phiếu thưởng có thể được cá nhân hóa và có thể được đổi tại cửa hàng hoặc trang web của công ty. Chúng có thể được tìm thấy tại các cửa hàng, rạp chiếu phim và nhà hàng.
Thẻ thành viên: Chúng thường được các câu lạc bộ, tổ chức và bảo tàng sử dụng, bao gồm cả dữ liệu cá nhân của thành viên.
Thẻ khách hàng: Chúng lưu trữ dữ liệu cụ thể của khách hàng cũng như thông tin về chương trình khách hàng thân thiết của cửa hàng. Chúng thường được sử dụng để cung cấp giảm giá và các dịch vụ bổ sung.
Thẻ ID cơ quan: Chúng được sử dụng để đăng ký thời gian và kiểm soát truy cập . Thẻ ID cơ quan có thể được mã hóa bổ sung sau khi in ID dịch vụ, cũng như được cá nhân hóa bằng ảnh để kiểm soát nhân viên tốt hơn.
Thẻ thông minh RFID hoạt động như thế nào?
Dữ liệu bên trong Thẻ thông minh RFID được mã hóa trong chip. Khi nó đến gần ăng-ten của đầu đọc, con chip sẽ truyền thông tin, nhận dạng người dùng đến hệ thống bảo mật được vi tính hóa. Một bộ vi xử lý an toàn được nhúng trên chip, có bộ nhớ trong. Thân nhựa của thẻ có gắn ăng-ten bên trên.
Giao tiếp giữa đầu đọc và thẻ được hỗ trợ bởi công nghệ cảm ứng RFID cũng đóng vai trò là nguồn năng lượng của thẻ. Mặt khác, phạm vi đọc của thẻ thông minh nhỏ hơn 4 inch, điều đó có nghĩa là cả hai sẽ không thể giao tiếp nếu chúng không được giữ sát vào nhau. Ăng-ten nhúng cho phép thẻ sử dụng tần số vô tuyến để truyền thông tin đến đầu đọc.
Con chip trong thẻ thông minh được cung cấp năng lượng từ trường điện từ của đầu đọc. Đổi lại, điều này bắt đầu giao tiếp giữa cả hai thiết bị. Một trong những lợi thế của thẻ thông minh RFID là tính bảo mật mà chúng mang lại, vì người đọc chỉ có thể đọc thẻ mà chúng được liên kết. Họ có thể chặn mọi quyền truy cập từ các khóa mã hóa không khớp.
Một hệ thống thẻ thông minh thường bao gồm một thẻ và một đầu đọc. Thông số kỹ thuật điện của thẻ thông minh dựa trên thông số kỹ thuật ISO 7816, bao gồm kích thước và vị trí của các điểm tiếp xúc.
Một điều thú vị về họ là yêu cầu về chất lượng của họ khác nhau tùy thuộc vào tần suất của họ. Ví dụ: thẻ tần số thấp được quản lý theo ISO11784/5 và ISO14223, trong khi thông số kỹ thuật của thẻ tần số cao tuân theo ISO15693, ISO14443 và ISO18000-3. Mặt khác, thẻ UHF phải tuân thủ ISO1800-6, EPC Gen2 thì mới được coi là thẻ thông minh chất lượng.
Tính đến thời điểm hiện tại, công nghệ RFID phổ biến nhất là MIFARE. Trong lĩnh vực theo dõi thời gian công nghiệp và kiểm soát truy cập, thẻ phát đáp do HID, Legic và I-Code sản xuất rất phổ biến. Một thẻ RFID có thể tích hợp các ứng dụng khác nhau thông qua quá trình phân đoạn, bao gồm việc ghi các vùng khác nhau trên chip.
Sự khác biệt giữa thẻ LF, thẻ HF và thẻ UHF là gì?
Thẻ thông minh không tiếp xúc có ba dải tần số:
Thẻ tần số thấp (125 KHz – 134 KHz): Chúng thường được sử dụng để nhận dạng và kiểm soát truy cập. Những thẻ này có phạm vi đọc và tốc độ giao tiếp thấp, trong khi các chip này cung cấp các giải pháp chi phí thấp và bảo mật thấp, đóng vai trò là khóa nhận dạng. Một ưu điểm của thẻ thông minh tần số thấp là hình dạng sóng khiến chúng ít bị ảnh hưởng bởi các tín hiệu vô tuyến khác và các yếu tố môi trường.
Thẻ tần số cao (13,56 MHz): Đây là loại thẻ thông minh không tiếp xúc đa dạng nhất, chủ yếu được sử dụng cho thẻ ID đại học, kiểm soát truy cập, nhận dạng, thanh toán bán lẻ, thẻ khách hàng thân thiết, vận chuyển và bán vé. Chúng bao gồm từ bộ nhớ cố định đơn giản đến thẻ xử lý Java và PKI có độ bảo mật cao. Thẻ tần số cao có phạm vi đọc trung bình và tốc độ truyền dữ liệu cao, khiến chúng trở nên hoàn hảo cho các ứng dụng yêu cầu liên lạc an toàn và truyền dữ liệu lớn giữa thẻ và đầu đọc.
Thẻ tần số siêu cao (850 MHz – 960 MHz): Thẻ UHF cung cấp khả năng truyền dữ liệu nhanh và phạm vi đọc lên tới 10m, thường được sử dụng cho các ứng dụng theo dõi vị trí và điểm danh. Tuy nhiên, không giống như thẻ tần số thấp, chúng có thể bị ảnh hưởng bởi vật liệu và môi trường, mặc dù chúng là lựa chọn ưu tiên cho các ứng dụng yêu cầu phạm vi đọc dài và đọc đồng thời.
Một số thẻ thông minh có thể có nhiều dải tần. Điều này là do các ứng dụng hiện đại đôi khi cần hoạt động với nhiều chip có tần số khác nhau. Thẻ thông minh tần số kép còn được gọi là Thẻ lai, có chip và ăng-ten nhiều lớp ngăn chặn các tín hiệu RF gây nhiễu lẫn nhau. Các kết hợp phổ biến là:
Tần số thấp + cao: Đây là những thẻ tần số kép phổ biến nhất và có ăng-ten tần số cao được dát mỏng xung quanh mặt ngoài của thẻ với ăng-ten tần số thấp cuộn dày bên trong. Các hệ thống như HID prox được thay thế bằng triển khai HF có độ bảo mật cao hơn nhưng vẫn cần chip LFR gốc.
Tần suất cao + siêu cao: Chúng bắt đầu trở nên phổ biến trong các chương trình thanh toán và khách hàng thân thiết muốn theo dõi sự tham dự và vị trí của khách hàng. Thẻ Tần số Cao và Siêu Cao thường có chip UHF ở phía trên hoặc bên cạnh chip HF để tránh nhiễu.
Tần số thấp + siêu cao: Những thẻ này được sử dụng khi cần kiểm soát truy cập đơn giản và theo dõi nhân sự. Tương tự như thẻ HF + UHF, tần số thấp và cực cao có thể được kết hợp bằng cách để ăng-ten LF chạy phía trên hoặc bên cạnh ăng-ten UHF.